Nhiều bạn mới bắt đầu học tiếng Anh giao tiếp có chung băn khoăn là làm sao để học nhanh mà nhớ từ vựng lâu. Các bạn thử nghĩ xem, cái gì đến nhanh thì cũng đi nhanh (easy come, easy go). Một trong những cách học từ vựng chậm mà chắc vẫn là lời khuyên bất hủ dành cho người học "Pratice makes perfect", có nghĩa là "Thực hành. Thực hành. Và thực hành". Nói cách khác là chúng ta học 10 mà hành bằng 0 thì không bằng học 1 mà hành 10.
Vậy nên, các bài học trong chuyên mục " Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề " của Langmaster không chú trọng giới thiệu thật nhiều từ vựng cho bạn, mà điểm quan trọng là ở bạn, bạn có tự giác sử dụng các từ vựng được học hàng ngày không? Không khó để tìm cách thực hành các từ vựng đó, ví dụ, đọc to thành tiếng từ vựng, thu âm giọng của mình phát âm từ vựng, đặt một câu hoặc tự sáng tác một đoạn hội thoại có dùng từ vựng được học... Bạn đã sẵn sàng luyện công tiếng Anh và đạt mục tiêu nói tiếng Anh tự tin, trôi chảy chưa?
Trong bài hoc tieng Anh hôm nay, chúng ta sẽ được học các cụm từ vựng diễn đạt các hoạt động hàng ngày. Trước hết chúng ta cùng khởi động với bài hát sau nhé.
https://www.youtube.com/watch?v=NjRbrqB9Whg Dưới đây là 10 ví dụ từ vựng thông dụng nhất mà bạn sẽ sử dụng khi miêu tả một ngày của mình bắt đầu như thế nào.
Wake up: Tỉnh dậy
It’s time to wake up! Đến lúc phải thức dậy rồi
Get up: Thức dậy
I have to get up. Tôi phải dậy thôi.
hoc tieng anh hoc tieng anh
Brush: Chải
I brush my hair. Tôi chải tóc
Teeth: Răng
I brush my teeth. Tôi đánh/chải răng
hoc tieng anh hoc tieng anh
Get dressed: Mặc quần áo
I get dressed. Tôi mặc quần áo
Do: làm
There’s such a lot to do. Có nhiều thứ phải làm
Wash: Rửa
I wash my face. Tôi rửa mặt.
Put on: Mặc, đi
I put on my shoes. Tôi đi giày
Go: Đi
Time: Thời gian
It’s time to go to school. Đến lúc đi học rồi
Breakfast: bữa sáng
I eat my breakfast. Tôi ăn bữa sáng.