Anh - Việt12 chủ đề từ vựng hữu ích cho các sĩ tử IELTS

Được viết bởi: Lee. Sandy


Giáo dục là một trong những chủ đề thường gặp nhất trong các kì thi IELTS. Đây là một topic quen thuộc, nhưng để sở hữu được vốn vốn từ mang tính học thuật thì không phải dễ.

Giáo dục là một trong những chủ đề thường gặp nhất trong các kì thi IELTS. Đây là một topic quen thuộc, nhưng để sở hữu được vốn từ vựng mang tính học thuật thì không phải dễ. Bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc tổng hợp các từ vựng liên quan đến lĩnh vực này.

Các đề bài liên quan tới chủ đề giáo dục

Các đề thi mang chủ đề giáo dục có phạm vi khá rộng vì nó có thể có liên quan đến các lĩnh vực khác.

Ví dụ, người ra đề có thể hỏi về “vai trò của giáo dục trong việc bảo vệ môi trường”, hoặc “có nên dạy ngoại ngữ cho trẻ từ lứa tuổi mầm non hay không”. Vấn đề mà các thí sinh phải đối mặt là biết cách xử lý các đề và vận dụng từ vựng của chúng phù hợp.

Ví dụ: để phân tích “vai trò của giáo dục trong việc bảo vệ môi trường”, các thí sinh cần vận dụng cả vốn từ vựng trong lĩnh vực giáo dục (thay đổi nhận thức, giáo dục từ nhỏ, sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình, đạt được kết quả…), đồng thời sử dụng các nội dung về môi trường (bảo vệ môi trường, giữ gìn nguồn tài nguyên, hành động gây ô nhiễm, hệ sinh thái…).



Các từ vựng thuộc chủ đề giáo dục

Danh từ:

Education/training: giáo dục/đào tạo

Vocational training: đào tạo nghề

School violence: bạo lực học đường

Administration: quản lý

Dean: chủ nhiệm khoa, hiệu trưởng

Major/department: chuyên ngành/khoa đào tạo

Knowledge-based economy: nền kinh tế dựa trên nền tảng tri thức

Punishment: hình phạt

Student/teacher-centered approach: phương pháp tiếp cận lấy học sinh/giáo viên làm trung tâm

Private school/public school: trường tư/trường công

Maturity: sự trưởng thành

Ubiquity/prevalence: sự phổ biến

Propaganda: tuyên truyền

Prerequisite: điều kiện tiên quyết

Awareness/perception: nhận thức

Talent/genius: thiên tài

Success/attainment: sự thành công

Manifestation/performance: sự thể hiện

Assiduity: sự chăm chỉ

Flair: sự tài năng

Destiny: số phận

Curriculum: chương trình giáo dục

Peer pressure: áp lực đồng lứa

Bullying: sự bắt nạt

Educational system: hệ thống giáo dục

Obligation: nghĩa vụ

Responsibility: trách nhiệm

Creativity: sự sáng tạo



Động từ:

Control/manipulate/regulate: kiểm soát/ điều khiển

Carry out/implement/conduct: thực thi/tiến hành

Come into fruition: đạt kết quả

Abolish/erase/eradicate: xóa bỏ/hủy bỏ

Consolidate/reinforce: củng cố (kiến thức)

Advocate/support/concur with: ủng hộ

Evaluate: định lượng/phỏng đoán

Intelligent/intellectual: phi thường

Drop from: xóa bỏ

Bestow st on sb: ban tặng (cái gì cho ai)

Garner success: đạt được thành công

Produce result: thu lại kết quả

Inconceivable/extraordinary:

Be expose to: tiếp cận với

Correlate: liên đới/tương quan/liên quan

Busy with/pre-occupied with/obsessed with/embroiled in: bận rộn với

Run into reality/materialize/come true: trở thành sự thực

Imitate/mimic: bắt chước

Impede/prevent/be an obstacle/be an hurdles: ngăn cản/trở thành rào cản

Deserve: xứng đáng

Nurture: nuôi dưỡng

Devote: cống hiến

Sacrifice: hy sinh

Tính từ:

Precise/unequivocal/accurate: chính xác

Wholehearted: toàn tâm

Flawed: còn thiếu sót

Wise: khôn ngoan

Feasible: khả thi

Uplifting: tinh thần hướng thượng, hướng tới cái cao cả

Instructive: mang tính giáo huấn

Systematical: có hệ thống

Innate/instinct: bẩm sinh

Talented/gifted/genius: thiên tài

Các câu hỏi về chủ đề giáo dục có thể xuất hiện trong Writing task 2, Speaking hoặc thậm chí là cả Reading và đôi khi là Listening. Rất hy vọng rằng tổng hợp các từ mới trên đây sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao nhất trong kì thi IELTS sắp tới.

P/S : Dành riêng cho bạn nào thi IELTS

Posted on October 08, 2016 01:34:02 PM


3
Donate free




Đăng nhập để tham gia thảo luận! Hoặc bạn có thể bình luận bằng facebook ở dưới.