Cũng như tiếng Việt, tiếng Anh có rất nhiều trường hợp tuy cùng là một từ nhưng ý nghĩa khác nhau, nếu không phân biệt được có thể dẫn đến sự hiểu lầm khi giao tiếp. Hãy cùng nhận biết một số từ quen thuộc dưới đây nhé!
8. Line – /laɪn/
Hàng, lối
You must stand in line to buy the ticket.
Bạn phải xếp hàng để mua vé.
Dòng (sản phẩm)
This line of product was sold very successfully.
Dòng sản phẩm này đã được bán rất thành công.
9. Notice – /ˈnoʊ.t̬ɪs/
Mẩu thông báo
I did stick a notice on the board.
Tôi đã gắn một mẩu thông báo lên bảng.
Nhận thấy, phát hiện
I noticed that she leave alone.
Tôi thấy cô ấy sống một mình.
10. Park – /pɑ:k/
Công viên
Yen So Park is a good place for picnic.
Công viên Yên Sở là một nơi tốt để đi dã ngoại.
Đỗ xe
You can’t park the car in the front of this building.
Anh không thể đậu xe ở phía trước tòa nhà này được.
11. Present – /ˈprez.ənt/
Hiện tại
That’s all for the present.
Thế là quá đủ cho hiện tại rồi.
Món quà
Present is a present.
Hiện tại là một món quà.
12. Rest – /rest/
Nghỉ ngơi
I want to take a rest on the beach.
Tôi muốn nghỉ ngơi trên bãi biển.
Phần còn lại
Please, finish the rest of the work before you leave office.
Làm ơn làm xong việc trước khi rời văn phòng.
13. Sink – /sɪŋk/
Chìm
The ship sank in the middle of ocean.
Con tàu đã đắm ở giữa đại dương.
Chậu rửa bát
We need the new sink because the old one was broken.
Chúng ta cần cái chậu rửa bát mới vì cái cũ bị vỡ rồi.
14. Wave – /weɪv/
Vẫy tay
The princess waves her hand to people.
Công chúa vẫy tay chào mọi người.
Con sóng
The wave rose very quickly and felt down the city.
Con sóng dâng lên rất nhanh và đổ ập xuống thành phố.
Thanks for reading! Nguồn Nhân tiện nói luôn, tớ là Jake. Không phải là Yuki âu nha! ^-^