Anh - ViệtBài học: Ngữ pháp tiếng Anh lesson 1 BY LukaPink

Được viết bởi: lê trà my


Bài 1: Phân biệt Thì Hiện Tại Đơn và Hiện Tại Tiếp Diễn chỉ là chuyện nhỏ!

Rất nhiều bạn cảm thấy rất khó khăn khi muốn phân biệt hai thì này. Kỳ thực nó cực kỳ đơn giản đó nha! Chuyên mục ngữ pháp tiếng Anh bài này sẽ tóm tắt ngắn gọn cách sử dụng và bài tập để các bạn có thể luyện tập nha!

A. Dạng thức

1. HIỆN TẠI ĐƠN
_____________________________________________________________________________
1. V-infinitive: S+ V (s/es)
Ví dụ: She speaks English very well. (Cô ấy nói tiếng Anh tốt lắm.)
My parents love “Chung” cake. (Bố Mẹ tôi thích ăn bánh Chưng.)

_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
2. Động từ Tobe: S+is/am/are+ Adj/ Noun
Ví dụ: That restaurant is too expensive. (Nhà hàng đó đắt quá!]
They are my teachers. (Họ là giáo viên của tôi.]

_____________________________________________________________________________
2. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
_____________________________________________________________________________

1. S+is/am/are+V- ing
Ví dụ: Lang||En: My elder sister is watching movies while my father is repairing the roof. (Khi chị gái tôi đang xem phim, Bố tôi đang sửa mái nhà.)

_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

B. Cách sử dụng
_____________________________________________________________________________
1. HIỆN TẠI ĐƠN
_____________________________________________________________________________

1. Diễn đạt một sự thật hiển nhiên, thói quen hay hành động lặp đi lặp lại (mang tính bền vững)

Ví dụ: Water boils at 100 degrees Celcius. (Nước sôi ở nhiệt độ 100 độ C.)

Most Vietnamese children have chance to go to school. (Hầu hết trẻ em Việt Nam đều có cơ hội đến trường.)

_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2. Diễn đạt một lịch trình có sẵn
Ví dụ: (The plane takes off at 3 p.m this afternoon. (Chuyến bay sẽ cất cánh lúc 3h chiều nay.)

_____________________________________________________________________________
2. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
_____________________________________________________________________________
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Ví dụ: Look! She is crying now. (Nhìn kìa. Cô ấy đang khóc.)

_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2. Diễn tả tình huống tạm thời
Ví dụ: I’am living with some friends until I figure out a better flat. (Tôi đang sống cùng với mấy người bạn cho đến khi tôi tìm được một căn hộ tốt hơn.]

_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

3. Diễn đạt một kế hoạch đã lên lịch sẵn.
Ví dụ: She loves classical múic. She is participating Mozart concert on next Monday. (Cô ấy yêu nhạc thính phòng. Cô ấy sẽ tham dự buổi Hòa nhạc Mozart vào thứ 2 tới.)

__________________________________________________________________________

Giờ hãy ngồi suy ngẫm ôn luyện một chút ngữ pháp nhak!

Mình sẽ update bài 2 sớm nhak! Kỳ 2: Bài 2: Be Going to: Không gì đơn giản hơn

Kỳ 3: Bài 3: Quá khứ đơn – Chàng Story teller

Kỳ 4: Bài 4: Phân biệt Quá khứ đơn và Quá

Kỳ 5:Bài 5: Bí quyết nhớ toàn bộ động từ

Kỳ 6:Bài 6: HTHoàn thành – Bài học Không

Kỳ 7: Bài 7: Tất tần tật về Danh từ đếm

Kỳ 8:Bài 8: Mạo từ A, An, The – Những lỗi

Kỳ 9:Bài 9: Phân biệt A few/ Few và A

2 Kỳ đặc biệt



- Cấu trúc và cách dùng các thì tiếng Anh

- Các ngôi trong tiếng anh

Mong các bạn đón đọc tất cả các kỳ của mik ^^

Xem chi tiết bài học ở đây

Nhân tiện ai mún thì tham gia nhóm mik lun nhak! Giải thưởng mik sẽ tính sau! ;D Mã nè: opFux6IqzzA3

!Chúc các bạn học tốt!!!!!!



[










Posted on July 18, 2017 07:18:39 PM


9
Donate free




Đăng nhập để tham gia thảo luận! Hoặc bạn có thể bình luận bằng facebook ở dưới.