chữ hy lạp wikipedia - EAS
- Bảng chữ cái Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp: "Ελληνικό αλφάβητο" - Elleniká alphábeto) là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp từ cuối thế kỷ thứ IX trước Công nguyên hoặc đầu thế kỷ thứ VIII trước Công nguyên. Theo nghĩa hẹp đây là bảng chữ cái đầu tiên và lâu đời ghi mỗi nguyên âm và phụ âm bằng một biểu tượng riêng.Các ngôn ngữ: tiếng Hy Lạp, với rất nhiều biển đổi trong nhiều ngôn ngữ khác nhauHướng viết: Trái sang phảiThể loại: Bảng chữ cáiThời kỳ: ~800 TCN đến nayvi.wikipedia.org/wiki/B%E1%BA%A3ng_ch%E1%BB%AF_c%C3%A1i_Hy_L%E…
- People also ask
- See moreSee all on Wikipediahttps://vi.wikipedia.org/wiki/Bảng_chữ_cái_Hy_Lạp
Bảng chữ cái Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp: "Ελληνικό αλφάβητο" - Elleniká alphábeto) là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp từ cuối thế kỷ thứ IX trước Công nguyên hoặc đầu thế kỷ thứ VIII trước Công nguyên. Theo nghĩa hẹp đây là bảng chữ cái đầu tiên và lâu đời ghi mỗi nguyên âm và phụ âm bằng … See more
• U0370.pdf Phạm vi Hy Lạp (tiếng Anh)
• Examples of Greek handwriting (tiếng Anh)
• Greek Unicode Issues (tiếng Anh)
• Unicode FAQ - Greek Language and Script (tiếng Anh) See moreWikipedia text under CC-BY-SA license - https://vi.wikipedia.org/wiki/Hy_Lạp
Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα, chuyển tự Ellada hay Ελλάς, chuyển tự Ellas), tên gọi chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελληνική Δημοκρατία, chuyển tự Elliniki Dimokratia), là một quốc gia có chủ quyền thuộc khu vực nam Âu. Hy Lạp nằm ở phía nam của bán đảo Balkan, giáp với Albania, Bắc Macedonia và Bulgaria về phía bắc, Thổ Nhĩ Kỳ và biển Aegea bao bọc phía đông và phía nam đất nước còn biển Ionia nằm ở phía tây. Phần lớn địa hình của Hy Lạp là núi non hiểm …
Wikipedia · Text under CC-BY-SA license- Chính phủ: Cộng hòa nghị viện đơn nhất
- Tên dân cư: Người Hy Lạp
- https://www.wikiwand.com/vi/Bảng_chữ_cái_Hy_Lạp
Những chữ cái này cũng được dùng trong bảng số Hy Lạp từ thế kỷ thứ II trước Công nguyên. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp từ cuối thế kỷ thứ …
- https://en.wikipedia.org/wiki/Greek_alphabet
The Greek alphabet has been used to write the Greek language since the late 9th or early 8th century BCE. It is derived from the earlier Phoenician alphabet, …
- Languages: Greek
- Direction: left-to-right
- Unicode alias: Greek
- https://en.wikipedia.org/wiki/Greek_language
Greek has been spoken in the Balkan peninsula since around the 3rd millennium BC, or possibly earlier. The earliest written evidence is a Linear B clay tablet found in Messenia that dates to …
- Writing system: Greek alphabet
- Native speakers: 13.5 million (2012)
Chữ số Hy Lạp - Greek numerals - Wikipedia
https://vi.wiki5.ru/wiki/Greek_numeralChữ số Hy Lạp , còn được gọi là Ionic , Ionian , Milesian , hoặc chữ số Alexandria , là một hệ thống viết số sử dụng các chữ cái của bảng chữ cái Hy Lạp . Ở Hy Lạp hiện đại, chúng vẫn …
- https://www.wikiwand.com/vi/Tiếng_Hy_Lạp_cổ_đại
Tiếng Hy Lạp cổ là ngôn ngữ bản địa của Hómēros và của những nhà hiền triết và sử gia Hy Lạp cổ vào thế kỷ 5 TCN. Ảnh hưởng của người La Mã cũng đóng góp nhiều từ mượn vào từ vựng …
- https://vi.wikibooks.org/wiki/Tìm_hiểu_Hy_Lạp/Ngôn_ngữ
Tiếng Hy Lạplà một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albaniavà Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế …
Chữ Hy Lạp - Greek local statutes - Wikipedia
https://vi.wiki5.ru/wiki/Greek_caseNăm 1967, Đan Mạch, Na Uy, Thụy Điển và Hà Lan, used to the Hy Lạp service send to The par cấm the Rights Chau Au chống lại chính quyền Hy Lạp with the report of range Công ước …
Bảng chữ cái Hy Lạp – Là gì Wiki
https://wiki.edu.vn/wiki/index.php?title=Bảng_chữ_cái_Hy_LạpNhững chữ cái này cũng được dùng trong bảng số Hy Lạp từ thế kỷ thứ II trước Công nguyên. Bảng chữ cái Hy Lạp được kế thừa từ Bảng chữ cái Phoenicia, và nó không hề liên quan đến …
- Some results have been removed