tiếng koine hy lạp wikipedia - EAS
- Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp Koiné. Vào thời cổ đại Hy-La (Hy Lạp-La Mã), tiếng Hy Lạp là một lingua franca, được sử dụng rộng rãi trong vùng ven Địa Trung Hải.vi.wikipedia.org/wiki/Ti%E1%BA%BFng_Hy_L%E1%BA%A1p
Tiếng Hy Lạp Koine – Wikipedia tiếng Việt
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tiếng_Hy_Lạp_KoineTiếng Hy Lạp Koine, hay tiếng Hy Lạp Thông Dụng (tiếng Hy Lạp hiện đại: Ελληνιστική Κοινή, nghĩa đen: "phương ngữ phổ thông"), còn gọi là tiếng Attica phổ thông hoặc phương ngữ Alexandria, là dạng liên khu vực phổ thông của tiếng Hy Lạp được nói và viết trong suốt Giai đoạn Hellenic và thời Đế quốc La Mã cổ đại. Nó phát triển cùng với sự mở rộng của người Hy Lạp theo sau các cuộc chinh phạt của Alexander Đại đế vào thế kỷ 4 TCN, và đóng vai trò là lingua franca t…
Wikipedia · CC-BY-SA 授權下的文字- ISO 639-2: grc
- https://en.wikipedia.org/wiki/Greek_language
Greek has been spoken in the Balkan peninsula since around the 3rd millennium BC, or possibly earlier. The earliest written evidence is a Linear B clay tablet found in Messenia that dates to between 1450 and 1350 BC, making Greek the world's oldest recorded living language. Among the Indo-European languages, its date of earliest written attestation is matched only by the now-extinct Anatolian languages.
Wikipedia · CC-BY-SA 授權下的文字- Writing system: Greek alphabet
- Native speakers: 13.5 million (2012)
Tiếng Hy Lạp Koine - Wikiwand
https://www.wikiwand.com/vi/Tiếng_Hy_Lạp_KoineTiếng Hy Lạp Koine, hay tiếng Hy Lạp Thông Dụng , còn gọi là tiếng Attica phổ thông hoặc phương ngữ Alexandria, là dạng liên khu vực phổ thông của tiếng Hy Lạp được nói và viết …
Tiếng Hy Lạp Koine
https://wivi.wiki/wiki/Patristic_Greek_languageTiếng Hy Lạp Koine ( Anh : / ˈ k ɔɪ n iː / ; [2] [3] [4] Tiếng Hy Lạp hiện đại : Ελληνιστική Κοινή , tiếng La Mã hóa : Ellinistikí Kiní , lit.
Tiếng Hy Lạp – Wikipedia tiếng Việt
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tiếng_Hy_Lạp在「vi.wikipedia.org」查看更多資訊Tiếng Hy Lạp đã được nói trên bán đảo Balkan từ khoảng thiên niên kỷ 3 TCN, hay thậm chí sớm hơn nữa. Bằng chứng chữ viết cổ nhất của tiếng Hy Lạp được biết đến là một tấm bảng đất sét Linear B tìm thấy tại Messenia có niên đại khoảng năm 1450 đến 1350 TCN, khiến tiếng Hy Lạp trở thành ngôn ngữ cổ nhất còn tồ…- Phát âm: [eliniˈka]
- Tổng số người nói: 13 triệu (2012)
Tiếng Hy Lạp Koine
https://wivi.wiki/wiki/Koine'Tiếng Hy Lạp thông thường',[elinistiˈci ciˈni] ), còn được gọi là phương ngữ Alexandria , Căn gác thông thường , tiếng Hy Lạp Hy Lạp hóa hoặc Kinh thánh , là dạng siêu khu vực phổ biến của …
Hy Lạp – Wikipedia tiếng Việt
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hy_LạpTên miền .eu cũng được dùng, giống các quốc gia thành viên Liên minh Châu Âu. Hy Lạp ( tiếng Hy Lạp: Ελλάδα, chuyển tự Ellada hay Ελλάς, chuyển tự Ellas ), tên gọi chính thức là Cộng …
Thể loại:Tiếng Hy Lạp Koine – Wikipedia tiếng Việt
https://vi.wikipedia.org/wiki/Thể_loại:Tiếng_Hy_Lạp_KoineTiếng Hy Lạp Koine Trang này được sửa đổi lần cuối vào ngày 24 tháng 8 năm 2021 lúc 04:18. Văn bản được phát hành theo Giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự ...
Tiếng Hy Lạp cổ đại – Wikipedia tiếng Việt
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tiếng_Hy_Lạp_cổ_đạiTiếng Hy Lạp cổ đại là hình thức tiếng Hy Lạp được sử dụng trong thế kỷ 15 TCN đến thế kỷ 3 TCN. Được nói bởi người Hy Lạp cổ ở nhiều giai đoạn khác nhau: thời kỳ sơ khai ( thế kỷ 15 …
Tiếng Hy Lạp hiện đại – Wikipedia tiếng Việt
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tiếng_Hy_Lạp_hiện_đạitiếng hy lạp hiện đại ( νέα ελληνικά, néa elliniká, [ˈne.a eliniˈka] hoặc νεοελληνική γλώσσα ), thường được người nói gọi đơn giản là tiếng hy lạp ( ελληνικά, elliniká ), gọi chung là các …
- 部分搜尋結果已被移除