chữ hán wikipedia - EAS
- See moreSee all on Wikipediahttps://vi.wikipedia.org › wiki › Chữ_Hán
Chữ Hán, Chữ Nho hay Hán tự (漢字) là loại văn tự ngữ tố - âm tiết xuất phát từ tiếng Trung Quốc. Chữ Hán sau đó du nhập vào các nước lân cận trong vùng bao gồm Triều Tiên, Nhật Bản và Việt Nam, tạo thành vùng được gọi là vùng văn hóa chữ Hán hay vùng văn hóa Đông Á. Tại các quốc gia này,
...
See moreTại Trung Quốc thời cổ đại, ở trong tiếng Hán không có tên gọi nào chỉ riêng chữ Hán được đông đảo người nói tiếng Hán biết đến. Người nói tiếng Hán thường chỉ dùng những từ ngữ có nghĩa là chữ, chữ viết để chỉ chữ Hán.
...
See moreChữ Hán được hình thành theo các cách chính:
• Chữ tượng hình (象形文字): "Tượng hình" có nghĩa là căn cứ trên hình tượng của sự vật mà hình thành chữ...
See moreChữ Hán khắc phục sự hiểu sai nghĩa do đồng âm khác nghĩa: ví dụ như từ Hán-Việt "vũ" có các chữ Hán là 宇(trong "vũ trụ"), 羽(trong "lông vũ"), 雨(trong "vũ kế" - nghĩa là "mưa"), 武 (trong "vũ khí"), 舞(trong "vũ công" - nghĩa là "múa"). Nếu chỉ viết "vũ" theo chữ Quốc ngữ thì
...
See moreThư pháp là nghệ thuật viết chữ. Nghệ thuật Thư pháp Á Đông là nghệ thuật viết chữ Hán. Chữ Hán là loại chữ tượng hình và viết chữ Hán phải dùng
...
See moreTheo truyền thuyết thì Hoàng Đế là người sáng tạo ra văn tự Trung Hoa từ 4-5 ngàn năm trước nhưng ngày nay không còn ai tin rằng Hoàng Đế là nhân vật có thật nữa. Cả thuyết Thương Hiệt cho chữ mà các học giả thời Chiến Quốc đưa ra cũng không thuyết phục vì không ai
...
See moreChữ Hán có đến hàng ngàn chữ nhưng được phân loại thành 214 bộ chữ, mỗi bộ chữ được đại diện bằng một thành phần cấu tạo chung gọi là
...
See moreTrung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao, Đài Loan
Chữ Hán bắt nguồn từ Trung Quốc từ thời xa xưa dựa trên việc quan sát đồ vật xung quanh và vẽ thành dạng chữ tượng hình, chữ mang ý nghĩa. Chữ Hán đã trải qua nhiều thời kỳ phát triển....
See moreWikipedia text under CC-BY-SA license - https://id.wikipedia.org › wiki › Chữ_Hán
Chữ Hán atau chữ Nho (????儒, arti harfiah aksara cendekiawan Konfusius) adalah istilah bahasa Vietnam untuk aksara Tionghoa yang dipakai untuk menulis bahasa Tionghoa Klasik. Istilah ini dipakai untuk membedakannya dari chữ Nôm yang dipakai untuk menulis bahasa Vietnam. Hán tự (lafal bahasa Vietnam: hǎːn tɨ̂ˀ 漢字, arti aksara Tionghoa) adalah istilah untuk digunakan dalam kaitannya deng…
Wikipedia · Text under CC-BY-SA license- Estimated Reading Time: 1 min
- https://ms.wikipedia.org › wiki › Chữ_Hán
Chữ Hán atau chữ Nho ( [cɨ̌ ɲɔ], ???? 儒, secara harfiahnya "aksara cendekiawan Konfusianisme") ialah istilah bahasa Vietnam untuk tulisan Cina, yang digunakan untuk menulis bahasa Cina klasik …
- Estimated Reading Time: 1 min
Explore Top-Rated Mandarin Chinese Tutors
https://takelessons.com/search?service=chinesePersonalized lessons. In person or online. Background checked experts. For all ages and levels. Flexible scheduling. Satisfaction guaranteed or get your balance refunded.- https://vi.wikipedia.org › wiki › Chữ_Hán_phồn_thể
Sawndip. x. t. s. Chữ Hán phồn thể (繁體漢字 - Phồn thể Hán tự) hay chữ Hán chính thể (正體漢字 - Chính thể Hán tự) là bộ chữ Hán tiêu chuẩn đầu tiên của tiếng Trung. Dạng chữ viết phồn thể …
- Các ngôn ngữ: Tiếng Trung Quốc
- Thể loại: Văn tự ngữ tố
- Hướng viết: Trái sang phải
- https://vi.wikipedia.org › wiki › Chữ_Hán_giản_thể
- Ngày 1 tháng 2 năm 1920 Tiền Huyền Đồng đăng bài "Đề nghị giảm nét trong chữ Hán" lên tạp chí Thanh niên mới.
- Ngày 21 tháng 8 năm 1935 Bộ Giáo dục Dân quốc Trung Hoa công bố "Bảng chữ Hán giản thể đợt thứ nhất". Ngày 5 tháng 2 năm sau phải bỏ đi vì bị Đái Quý Đào là nhân vật bậc cao Đảng Quốc dânphản đối d...
- Ngày 1 tháng 2 năm 1920 Tiền Huyền Đồng đăng bài "Đề nghị giảm nét trong chữ Hán" lên tạp chí Thanh niên mới.
- Ngày 21 tháng 8 năm 1935 Bộ Giáo dục Dân quốc Trung Hoa công bố "Bảng chữ Hán giản thể đợt thứ nhất". Ngày 5 tháng 2 năm sau phải bỏ đi vì bị Đái Quý Đào là nhân vật bậc cao Đảng Quốc dânphản đối d...
- Tháng 2 năm 1936 Viện Hành chínhDân quốc Trung Hoa ra lệnh tạm gác lại thi hành chữ Hán giản thể.
- Ngày 25 tháng 3 năm 1952 Uỷ ban nghiên cứu cải cách chữ viết thành lập Nhóm chỉnh lí chữ Hán, bắt đầu soạn "Bản nháp bảng giản ước chữ Hán thường dùng".
- Hướng viết: Trái sang phải
- Thể loại: Chữ viết ngữ tố
- Thời kỳ: năm 1956 đến nay
- https://www.wikiwand.com › vi › Chữ_Hán
Chữ Hán hay Hán tự [1] là loại văn tự ngữ tố - âm tiết xuất phát từ tiếng Trung Quốc. Chữ Hán sau đó du nhập vào các nước lân cận trong vùng bao gồm Triều Tiên, Nhật Bản và Việt Nam, tạo …
- https://en.wikipedia.org › wiki › History_of_writing_in_Vietnam
Chinese characters are specifically called Chữ Hán (????漢), Chữ Nho (????儒) or Hán tự (漢字, lit. 'Han character') in Vietnamese. Chữ Hoa or Tiếng Hoa is commonly used to describe Mandarin …
- https://vi.wikipedia.org › wiki › Hangul
Hangeul ( tiếng Hàn : 한글; Hanja : 諺文; Romaja : Han-geul; McCune–Reischauer : Han'gŭl; Hán-Việt : Ngạn văn) hay Chosŏn'gŭl ( tiếng Hàn : 조선글; Hanja : 朝鮮言; McCune–Reischauer : …
- https://en.wikipedia.org › wiki › Chữ_Nôm
Chữ Nôm is the logographic writing system of the Vietnamese language. It is based on the Chinese writing system but adds a large number of new characters to make it fit the …