thổ nhĩ kỳ wikipedia - EAS
- Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkiye [tyrkije]), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkiye Cumhuriyeti [tyrkije d͡ʒumhurijeti] (nghe)), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á (97%) và một phần nằm tại Đông Nam Âu (3%),Thổ Nhĩ Kỳ có biên giới với 8 quốc gia: Bulgaria ở phía tây bắc; Hy Lạp ở phía tây; Gruzia ở phía đông bắc; Armenia, Iran và vùng tách rời Nakhchivan của Azerbaijan ở phía đông; và Iraq cùng Syria ở phía đông nam.Ngôn ngữ chính thức: Tiếng Thổ Nhĩ Kỳvi.wikipedia.org/wiki/Th%E1%BB%95_Nh%C4%A9_K%E1%BB%B3
- Xem thêmXem tất cả trên Wikipedia
Thổ Nhĩ Kỳ – Wikipedia tiếng Việt
Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkiye [tyrkije]), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkiye Cumhuriyeti [tyrkije d͡ʒumhurijeti] ( nghe)), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á (97%) và một phần nằm tại Đông Nam Âu (3%) ,Thổ Nhĩ Kỳ có biên giới với 8 quốc
...
Xem thêmTên gọi của Thổ Nhĩ Kỳ trong tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Trung. Trong tiếng Anh, nước này được gọi là Turkey. Bằng tiếng Trung, "Tu-r-key" được phiên âm là "Tǔ ěr qí" (theo pinyin) và viết bằng chữ Hán là "土耳其" (Thổ Nhĩ Kỳ).
...
Xem thêmTiền sử của Anatolia và Đông Thrace
Bán đảo Anatolialà một trong những khu vực định cư vĩnh cửu cổ nhất trên thế giới. Nhiều cư dân Anatolia cổ...
Xem thêmTrước đây, Thổ Nhĩ Kỳ là một quốc gia cộng hòa đại nghị. Nhưng sau một cuộc bỏ phiếu trưng cầu dân ý năm 2017 về việc sửa đổi hiến pháp nhằm mở rộng quyền lực cho
...
Xem thêmThổ Nhĩ Kỳ được chia thành 81 đơn vị hành chính cấp tỉnh (il). Mỗi tỉnh lại được chia thành các đơn vị hành chính cấp huyện (ilçe). Tỉnh thường được đặt cùng tên với thành phố thủ phủ của tỉnh đó. Một số tỉnh được công nhận là thành phố tự trị (büyükşehir belediyeleri)
...
Xem thêmThổ Nhĩ Kỳ có GDP PPP lớn thứ 13 trên thế giới (2016) và GDP danh nghĩa lớn thứ 18 thế giới (2016). Thổ Nhĩ Kỳ là một trong các thành viên sáng lập của OECD và G-20.
Liên minh thuế quan EU...
Xem thêmDựa theo hệ thống ghi chép dân số dựa theo địa chỉ của Thổ Nhĩ Kỳ, dân số toàn quốc là 74,7 triệu vào năm 2011, gần ba phần tư trong đó cư trú tại thành thị. Theo ước tính năm 2011, dân
...
Xem thêmThổ Nhĩ Kỳ là một quốc gia liên lục địa Á-Âu. Phần lãnh thổ Thổ Nhĩ Kỳ thuộc châu Á chiếm 97% diện tích toàn quốc, tách khỏi phần lãnh thổ Thổ Nhĩ Kỳ thuộc châu Âu qua eo biển Bosphorus, biển Marmara và eo biển Dardanelles. Phần lãnh thổ Thổ Nhĩ Kỳ thuộc châu Âu chiếm 3%
...
Xem thêmVăn bản Wikipedia theo giấy phép CC-BY-SAMục này có hữu ích không?Cảm ơn! Cung cấp thêm phản hồi Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ – Wikipedia tiếng Việt
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ (Türkçe, IPA [ˈt̪yɾktʃe] (trợ giúp·thông tin)), cũng được gọi là tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Istanbul, là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.
Wikipedia · Nội dung trong CC-BY-SA giấy phépThổ Nhĩ Kỳ – Wikivoyage
Thổ Nhĩ Kỳ – Wikipedia tiếng Việt
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ – Theo ngôn ngữ khác – Wikipedia tiếng Việt
- Một số kết quả đã bị xóa