chữ hán giản thể wikipedia - EAS

732,000 kết quả
  1. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Chữ Hán giản thể là lối chữ Trung Hoa được làm ra và tập hợp vào đời Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa. Năm 1955 chữ phồn bắt đầu được giản ước dựa theo "Phương án giản hoá chữ Hán".
    Các ngôn ngữ: Hán ngữ
    Hướng viết: Trái sang phải
    Thời kỳ: năm 1956 đến nay
    vi.wikipedia.org/wiki/Ch%E1%BB%AF_H%C3%A1n_gi%E1%BA%A3n_th%E1%BB%83
    Mục này có hữu ích không?
  2. Xem thêm
    Xem tất cả trên Wikipedia

    Chữ Hán giản thể – Wikipedia tiếng Việt

    https://vi.wikipedia.org/wiki/Chữ_Hán_giản_thể

    Chữ Hán giản thể là lối chữ Trung Hoa được làm ra và tập hợp vào đời Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa. Năm 1955 chữ phồn bắt đầu được giản ước dựa theo "Phương án giản hoá chữ Hán". Năm 1964 "Tổng bảng chữ Hán" được công bố, có khoảng chừng 2.200 chữ giản. Hiện nay bản in năm 2013

     ...

    Xem thêm

    • Ngày 1 tháng 2 năm 1920 Tiền Huyền Đồng đăng bài "Đề nghị giảm nét trong chữ Hán" lên tạp chí Thanh niên mới.
    • Ngày 21 tháng 8 năm 1935 Bộ Giáo dục Dân quốc Trung Hoa công bố "Bảng chữ giản đợt thứ nhất". Ngày 5

     ...

    Xem thêm

    Nguyên tắc chữ giản có thể truy lên đề nghị của Tiền Huyền Đồng vào năm 1922. Tám nguyên tắc giản hoá là: chữ vay mượn, chữ hình thanh, tiêu chuẩn hoá chữ thảo, chữ đặc trưng, chữ

     ...

    Xem thêm

    Có rất nhiều chữ giản không được chế ra theo lục thư. Tuy nhiên, chữ giản không thể thoát li lục thư vì phải phụ thuộc vào chữ phồn. Nói chung các

     ...

    Xem thêm

    Có không ít chữ được hợp lại thành chữ khác lúc giản ước, cụ thể có ba tình huống:
    1. Dùng chữ xưa đơn giản thay vì chữ thời nay.
    2. Dùng chữ giản mới thay thế cho nhiều chữ.

     ...

    Xem thêm

    Trung Quốc
    Theo như pháp luật quy định Trung Quốc chữ giản là chữ Hán mẫu mực, chữ phồn và chữ thể lạ là chữ không

     ...

    Xem thêm

    Theo nghĩa rộng chữ truyền thừa là chữ Hán được truyền lại trong lịch sử (chủ yếu là lối chữ chân sau cuộc lệ biến) và vẫn còn dùng đến nay, có lịch sử hơn hai nghìn năm. Đối với Hồng Kông,

     ...

    Xem thêm
    Văn bản Wikipedia theo giấy phép CC-BY-SA
    Mục này có hữu ích không?Cảm ơn! Cung cấp thêm phản hồi
  3. Chữ Hán – Wikipedia tiếng Việt

    https://vi.wikipedia.org/wiki/Chữ_Hán

    Chữ Hán hay Hán tự (漢字) là loại văn tự ngữ tố - âm tiết xuất phát từ tiếng Trung Quốc. Chữ Hán sau đó du nhập vào các nước lân cận trong vùng bao gồm Triều Tiên, Nhật Bản và Việt Nam, tạo thành vùng được gọi là vùng văn hóa chữ Hán hay vùng văn hóa Đông Á. Tại các quốc gia này, chữ Hán được vay mượn để tạo nên chữ viết cho ngôn ngữ của dân bản địa ở từng nước.

    Wikipedia · Nội dung trong CC-BY-SA giấy phép
  4. Chữ Hán giản thể - Wikiwand

    https://www.wikiwand.com/vi/Chữ_Hán_giản_thể

    Chữ Hán giản thể là lối chữ Trung Hoa được làm ra và tập hợp vào đời Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa. Năm 1955 chữ phồn bắt đầu được giản ước dựa theo "Phương án giản hoá chữ Hán". Năm 1964 "Tổng bảng chữ Hán" được công bố, có khoảng chừng 2.200 chữ giản. Hiện nay bản in năm 2013 của "Bảng chữ Hán ...

  5. Chữ Hán giản thể – Wikipedia tiếng Việt

    https://nintendic.com/ong-quan-cong-1639951084

    Chữ Hán giản thể là lối chữ Trung Hoa được làm ra và tập hợp vào đời Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa. Năm 1955 chữ phồn bắt đầu được giản ước dựa theo “Phương án giản hoá chữ Hán”. Năm 1964 “Tổng bảng chữ Hán” được công bố, có khoảng chừng 2.200 chữ giản.

  6. Phụ lục:Danh mục bộ thủ chữ Hán – Wiktionary tiếng Việt

    https://vi.wiktionary.org/wiki/Phụ_lục:Danh_mục_bộ_thủ_chữ_Hán

    giản thể 讠, dùng cho bộ thủ 言 tên Hán Việt: ngôn (bính âm: yán), ý nghĩa: nói kết hợp 阝 (ở bên phải chữ), có 3 nét, nhưng trông giống như có 2 nét, dùng cho bộ thủ 邑 tên Hán Việt: ấp (bính âm: yì ), ý nghĩa: vùng đất nhỏ, đất phong cho quan

  7. Một số kết quả đã bị xóa


Results by Google, Bing, Duck, Youtube, HotaVN