tiếng hy lạp wikipedia - EAS

About 762,000,000 results
  1. Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά [eliniˈka], elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα [eliniˈci ˈɣlosa] (nghe), ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ.
    Khu vực: Đông Địa Trung Hải
    Phân loại: Ấn-ÂuGốc Hy LạpTiếng Hy Lạp
    Phát âm: [eliniˈka]
    Tổng số người nói: 13 triệu (2012)
    vi.wikipedia.org/wiki/Ti%E1%BA%BFng_Hy_L%E1%BA%A1p
    vi.wikipedia.org/wiki/Ti%E1%BA%BFng_Hy_L%E1%BA%A1p
    Was this helpful?
  2. See more
    See all on Wikipedia
    https://vi.wikipedia.org/wiki/Tiếng_Hy_Lạp

    Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά [eliniˈka], elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα [eliniˈci ˈɣlosa] (nghe), ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế

     ...

    See more

    Tiếng Hy Lạp đã được nói trên bán đảo Balkan từ khoảng thiên niên kỷ 3 TCN, hay thậm chí sớm hơn nữa. Bằng chứng chữ viết cổ nhất của tiếng Hy Lạp được biết đến là một tấm bảng đất sét Linear B tìm thấy tại Messenia có niên

     ...

    See more

    • Allen, W. Sidney (1968). Vox Graeca – A Guide to the Pronunciation of Classical Greek. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN

     ...

    See more

    Tiếng Hy Lạp được nói bởi khoảng 13 triệu người, chủ yếu tại Hy Lạp, AlbaniaSíp, nhưng cũng hiện diện tại những nơi có kiều dân Hy Lạp. Có

     ...

    See more

    Ngữ âm
    Trong suốt lịch sử, cấu trúc âm tiết của tiếng Hy Lạp ít thay đổi: cho phép các cụm phụ âm đầu hiện diện

     ...

    See more
    Wikipedia text under CC-BY-SA license
    Feedback
  3. https://vi.wikipedia.org/wiki/Hy_Lạp

    Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα, chuyển tự Ellada hay Ελλάς, chuyển tự Ellas), tên gọi chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελληνική Δημοκρατία, chuyển tự Elliniki Dimokratia), là một quốc gia có chủ quyền thuộc khu vực nam Âu. Hy Lạp nằm ở phía nam của bán đảo Balkan, giáp với Albania, Bắc Macedonia và Bulgaria về phía bắc, Thổ Nhĩ Kỳ và biển Aegea bao bọc phía đông và phía nam đất nước còn biển Ionia nằm ở phía tây. Phần lớn địa hình của Hy Lạp là núi non hiểm trở. L…

  4. Sign up today and get your first lesson for FREE!
    TakeLessons
    Powered by Microsoft
    Sign up today and get your first lesson for FREE!
    Book now
  5. https://vi.wikipedia.org/wiki/Tiếng_Hy_Lạp_hiện_đại
    Image
    Các phương ngữ Hy Lạp hiện đại bao gồm Demotic, Katharevousa, Pontus, Cappadocia, Mariupol, Nam Ý, Yāwān và Tsakonia.
    See more on vi.wikipedia.org
  6. https://vi.wikipedia.org/wiki/Wikipedia_tiếng_Hy_Lạp

    Liên kết ngoài[ sửa | sửa mã nguồn] Có sẵn phiên bản Tiếng Hy Lạp của Wikipedia, bách khoa toàn thư mở. Bài viết về Wikimedia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. x. t. s. Danh sách Wikipedia theo số lượng bài viết. 6 ...

  7. https://vi.wikipedia.org/wiki/Tiếng_Hy_Lạp_cổ_đại

    Tiếng Hy Lạp cổ là ngôn ngữ bản địa của Hómēros và của những nhà hiền triết và sử gia Hy Lạp cổ vào thế kỷ 5 TCN. Ảnh hưởng của người La Mã cũng đóng góp nhiều từ mượn vào từ vựng tiếng Anh và đã được coi là tiêu chuẩn trong hệ thống giáo dục và kiến ...

  8. https://www.wikiwand.com/vi/Tiếng_Hy_Lạp

    Tiếng Hy Lạp , ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ.[9] Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để …

  9. https://vi.wikipedia.org/wiki/Bảng_chữ_cái_Hy_Lạp

    Bảng chữ cái Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp: "Ελληνικό αλφάβητο" - Elleniká alphábeto) là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp từ cuối thế kỷ thứ IX trước Công nguyên hoặc đầu thế kỷ thứ VIII trước Công nguyên. Theo nghĩa hẹp đây là bảng chữ …

  10. https://vi.wikipedia.org/wiki/Trận_Hy_Lạp

    Trận Hy Lạp (hay còn gọi là Chiến dịch Marita, tiếng Đức: Unternehmen Marita) là tên thường gọi cuộc tiến công chinh phục Hy Lạp của nước Đức Quốc xã vào tháng 4 năm 1941. Phía Hy Lạp được hỗ trợ bởi những lực lượng thuộc Khối Thịnh vượng chung Anh, còn Đức có các đồng minh trong phe Trục là Ý và Bulgaria ...

  11. https://vi.wikipedia.org/wiki/Sân_khấu_Hy_Lạp_cổ_đại

    Sân khấu Hy Lạp cổ đại là một nền văn hóa sân khấu phát triển ở Hy Lạp cổ đại từ năm 600 trước Công nguyên. Thành bang Athens, nơi trở thành một cường quốc văn hóa, chính trị và quân sự quan trọng trong thời kỳ này, là trung tâm của nó, nơi …

  12. Thế vận hội – Wikipedia tiếng Việt

    https://vi.m.wikipedia.org/wiki/Thế_vận_hội

    Lịch sử và những biến động trong thế vận hội. Cách đây hơn 2700 năm, người Hy Lạp cổ đã tổ chức Đại hội Thể thao Olympic tại bán đảo Peloponnesus, cứ 4 năm/lần.Trong thời gian thi đấu, các thành bang không được mang vũ khí vào đấu trường hay đánh nhau.; Năm 1896, Thế vận hội hiện đại lần đầu tiên ...

  13. Some results have been removed


Results by Google, Bing, Duck, Youtube, HotaVN