1. "Homophone" là gì ?
Nghĩa : Homophone
là từ có cùng cách phát âm với một từ khác nhưng khác nhau về cách viết và nghĩa. Đây là những tự dễ gây nhầm lẫn khi nghe.
Phiên âm UK : /ˈhɒm.ə.fəʊn/
2. Một số cặp từ đồng âm thú vị
♥ Muscle (n): cơ bắp
ღ Mussel (n): (động vật) con trai
Hai từ này đều có phiên âm là /ˈmʌsl/.
Ví dụ :
- You should stretch before exercise to avoid
muscle injuries. (Bạn nên giãn cơ trước khi tập để tránh tổn thương cơ bắp)
- Grandad's
mussel linguine recipe was absolutely mouth-watering. (Món spaghetti sốt trai của ông hấp dẫn đến chảy nước miếng)
♛ Night (n): buổi tối
♞ Knight (n): Hiệp sĩ, kị sĩ
Hai từ này đều có phiên âm /naɪt/.
Ví dụ :
- At
night you can see thousands of stars. (Ban đêm bạn có thể nhìn thấy hàng ngàn ngôi sao)
- The story tells of a
knight who leaves the castle to fight a dragon. (Truyện kể về một kỵ sĩ rời khỏi lâu đài để chiến đấu với con rồng)
♣ Current (adj): hiện tại
♠ Currant (n): quả lý chua; nho khô
Hai từ này đều có phiên âm /ˈkʌr.ənt/.
Ví dụ :
- The necklace would be worth over $5 000 at
current prices. (Giá hiện tại của sợi dây chuyền lên tới hơn 5.000 USD)
- Red
currants (quả lý chua đỏ)
bald (adj): hói (đầu)
bawled (v): khóc toáng lên, gào toáng lên
Hai từ này đều có phiên âm /bɔːld/.
Ví dụ :
- He started going
bald in his twenties. (Anh ta bắt đầu bị hói từ những năm tuổi 20).
- ‘Mama, Mama!’
bawled a terrified toddler. ("Mẹ, mẹ ơi!", đứa bé hoảng sợ khóc toáng lên).
hair (n): tóc
hare (n): thỏ rừng
Hai từ này đều có phiên âm /heər/.
Ví dụ :
- I'm having my
hair cut this afternoon. (Chiều nay tôi sẽ đi cắt tóc)
- The
Hare soon leaves the Tortoise behind and, confident of winning, takes a nap midway through the race. (Thỏ nhanh chóng bỏ xa Rùa lại phía sau, yên trí rằng mình sẽ thắng, Thỏ dừng lại nghỉ ngơi giữa cuộc đua để chợp mắt một lát.)
Nguồn : giadinhmoi.vn
Trang cá nhân người đăng : ღÇɦเвเ I๓๏ųϮ๏ღ