Điểm chuẩn vào lớp 10 tại Hà Nội 5 năm qua tăng giảm thế nào?

2024-04-02 18:02:41
Trong 5 năm qua, Trường THPT Chu Văn An luôn có điểm chuẩn lớp 10 cao nhất toàn thành phố Hà Nội, cao nhất là 48,75 điểm.

Dưới đây là điểm chuẩn vào lớp 10 tại Hà Nội trong 5 năm gần nhất theo từng khu vực:

Khu vực 1: Quận Ba Đình, Tây Hồ

Trường20192020202120222023
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình41,53644,437,7539,75
THPT Phạm Hồng Thái42,2537,54038,2540,75
THPT Phan Đình Phùng46,2540,549,14242,75
THPT Tây Hồ39,7534,2541,736,2538,75
THPT Chu Văn An48,7543,2552,343,2544,5 (tiếng Nhật 41)

Khu vực 2: Quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

Trường20192020202120222023
THPT Đoàn Kết40,53644,2539,540
THPT Thăng Long4040,548,2541,5041
THPT Trần Nhân Tông41,7537,2544,754039,75
THPT Trần Phú42,537,754740,2541,75
THPT Việt Đức45,54048,2541,7543 (tiếng Đức: 37,5; tiếng Pháp tăng cường: 43,00; tiếng Nhật: 36,50)

Khu vực 3: Quận Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy

Trường20192020202120222023
THPT Cầu Giấy453847,2544,441,5
THPT Yên Hoà46,53949,545,542,25
THPT Đống Đa4034,2543,644,239,5
THPT Kim Liên46,2541,550,2541,2542,35 (tiếng Nhật 36,5)
THPT Lê Quý Đôn43,53747,3540,2541
THPT Quang Trung41,7537,7544,7538,540
THPT Nhân Chính44,539,254846,341
THPT Khương Đình-3241,744,238,25
THPT Trần Hưng Đạo4032,754041,438

Khu vực 4: Quận Hoàng Mai, huyện Thanh Trì.

Trường 20192020202120222023
THPT Hoàng Văn Thụ3933,2539,9536,7537,25
THPT Trương Định37,752941,853638,5
THPT Việt Nam - Ba Lan373137,0536,7537,75
THPT Ngọc Hồi3925,2542,2535,7532,0
THPT Ngô Thì Nhậm38,753137,0534,2537
THPT Nguyễn Quốc Trinh32,752532,631,2535

Khu vực 5: Quận Long Biên và huyện Gia Lâm

Trường20192020202120222023
THPT Cao Bá Quát3732,254241,138,25
THPT Dương Xá36,531,7538,836,335
THPT Nguyễn Văn Cừ36,7531,537,739,435,75
THPT Yên Viên36,7531,537,742,536,75
THPT Lý Thường Kiệt36,534,541,844,338,75
THPT Nguyễn Gia Thiều41,7539,7548,7545,941,75
THPT Phúc Lợi37,52738,942,537,75
THPT Thạch Bàn35,531,537,543,136,50

Khu vực 6: huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh

Trường20192020202120222023
THPT Kim Anh31,528,536,144,331
THPT Minh Phú27,524,2530,540,829
THPT Sóc Sơn35,530,7540,2532,534,25
THPT Trung Giã30,7527,534,329,7532,5
THPT Đa Phúc352938,733,532,25
THPT Xuân Giang3226,2532,528,7530,5

Khu vực 7: Quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, huyện Hoài Đức, Đan Phượng

Trường20192020202120222023
THPT Nguyễn Thị Minh Khai45,539,7548,541,7541
THPT Xuân Đỉnh363039,139,7539,75
THPT Thượng Cát363039,134,2536,25
THPT Đại Mỗ322432,53234,75
THPT Xuân Phương35,530,538,840,137,25
THPT Trung Văn37,52839,242,837,75
THPT Đan Phượng32,53038,1532,2534,25
THPT Hồng Thái29,2525,53244,130,25
THPT Tân Lập31,2527,25333033
THPT Hoài Đức A362538,2542,534,5
THPT Hoài Đức B32,752836,535,633,25
THPT Hoài Đức C27,524,2529,638,530,25
THPT Vạn Xuân30,2527,253135,831,5

Khu vực 8: Huyện Phúc Thọ, Ba Vì, thị xã Sơn Tây

Trường20192020202120222023
THPT Bất Bạt191318,051717
THPT Ba Vì2119,52417,524,5
THPT Minh Quang1613161717
THPT Ngô Quyền - Ba Vì29233228,2527,75
THPT Quảng Oai30,252633,72930,75
PT dân tộc nội trú35,253126,431,7529,25
THPT Ngọc Tảo31,526,253126,7529
THPT Phúc Thọ31,524,532,252528,5
THPT Vân Cốc262127,223,7524,75
THPT Tùng Thiện37,2532,2536,333,2533
THPT Xuân Khanh22,52023,520,522,25

Khu vực 9: Huyện Thạch Thất, Quốc Oai

Trường20192020202120222023
THPT Cao Bá Quát (Quốc Oai)31,2521,527,52528,75
THPT Minh Khai26,2523,2525,752227,5
THPT Quốc Oai39,253441,134,536,25
THPT Bắc Lương Sơn1815211517
THPT Hai Bà Trưng (Thạch Thất)30,7525,529,1522,7525
THPT Phùng Khắc Khoan32,7526,7533,7527,7528,75
THPT Thạch Thất3330,7537,4528,533
THPT Phan Huy Chú (Quốc Oai)28,2523,528,052427,75

Khu vực 10: Quận Hà Đông, huyện Chương Mỹ, Thanh Oai

Trường20192020202120222023
THPT Chúc Động28243042,529,75
THPT Chương Mỹ A35,2532,541,241,837
THPT Chương Mỹ B25,52026,341,326
THPT Lê Lợi (Hà Đông)35,7531,549,531,75-
THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông)45,254049,541,7542,25
THPT Thanh Oai A29,523,7531,82728,75
THPT Thanh Oai B26293630,2532
THPT Nguyễn Du24273427,530,25
THPT Trần Hưng Đạo (Hà Đông)31,528,546,334,535
THPT Quang Trung (Hà Đông)42,2535,5-42,640

Khu vực 11: Huyện Thường Tín, Phú Xuyên

Trường20192020202120222023
THPT Đồng Quan30,526,2533,32828,75
THPT Phú Xuyên A25,525,7532,052827,75
THPT Phú Xuyên B24,5212521,525,75
THPT Tân Dân222225,422,7524,5
THPT Lý Tử Tấn19,517,523,924,2526,5
THPT Nguyễn Trãi (Thường Tín)23,524,526,952832
THPT Tô Hiệu24,51826,622,7527,25
THPT Thường Tín323037,732,2534
THPT Vân Tảo202126,052430,5

Khu vực 12: Huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức

Trường20192020202120222023
THPT Hợp Thanh18,519241924
THPT Mỹ Đức A32,53137,52931,75
THPT Mỹ Đức B23,2523,529,6525,7527
THPT Mỹ Đức C16152015,7522
THPT Đại Cường1612,51916,522
THPT Lưu Hoàng18132117,7517
THPT Trần Đăng Ninh29,7520,7526,8522,7527,25
THPT Ứng Hoà A2426,530,4523,7529
THPT Ứng Hoà B211922,51923

Năm nay, học sinh toàn thành phố Hà Nội vẫn sẽ tiếp tục thi 3 môn gồm Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ. Đây là năm thứ 3 liên tiếp Sở GD&ĐT Hà Nội tổ chức thi với 3 môn. Sáng 8/6, học sinh sẽ thi môn Ngữ văn, thời gian làm bài 120 phút. Bài thi chấm theo thang điểm 10, nhân hệ số 2. 

Chiều cùng ngày, học sinh thi môn Ngoại ngữ, thời gian làm bài 60 phút. Bài thi chấm theo thang điểm 10, hệ số 1. Thí sinh chọn một trong các thứ tiếng: Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hàn, được đăng ký thi loại ngoại ngữ khác với thứ tiếng đang học tại trường THCS.

Sáng 9/6, học sinh thi môn Toán, thời gian làm bài 120 phút. Bài thi được chấm theo thang điểm 10, nhân hệ số 2. Ngày 10/6, thí sinh có nguyện vọng vào các trường THPT chuyên sẽ thực hiện các bài thi.

Công thức tính điểm như sau: Điểm xét tuyển = (Điểm bài thi môn toán + Điểm bài thi môn ngữ văn) x 2 + Điểm bài thi môn ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có). Trong đó, điểm bài thi của các môn tính theo thang điểm 10.

Về nguyên tắc tuyển sinh, Sở GD&ĐT Hà Nội quy định rõ: Tuyển những thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường, lấy theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu. Sở chỉ xét tuyển đối với học sinh có đủ bài thi theo quy định, không vi phạm quy chế thi đến mức hủy kết quả bài thi, không có bài thi bị điểm 0.

Theo thống kê sơ bộ của Sở GD&ĐT Hà Nội, số học sinh lớp 9 trên địa bàn thành phố tham gia xét công nhận tốt nghiệp THCS năm học 2023 - 2024 là khoảng 135.000 em (tăng 5.000 em so với năm học trước).

Trong số các học sinh tốt nghiệp THCS, tỷ lệ chỉ tiêu đỗ vào lớp 10 các trường công lập năm nay khoảng 60%. Các em còn lại phải lựa chọn theo học tại các trường THPT tư thục, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trường cao đẳng.

Như vậy, kỳ thi vào lớp 10 THPT công lập tới đây tại Hà Nội, dự kiến khoảng 81.000 em đỗ vào các trường công lập, còn lại 54.000 em không đỗ, phải theo học trường tư hoặc trường nghề.

So sánh số học sinh tốt nghiệp THCS trên tổng số chỉ tiêu đỗ năm nay, tỷ lệ chọi trung bình vào lớp 10 công lập là 1,66, tương đương với các năm trước (năm 2023 trung bình 1 chọi 8, năm 2022 là 1 chọi 1,67 và năm 2021 là 1 chọi 1,61).

Source VTC